Chuyển đến nội dung chính

Thuốc Mepraz trị bệnh liên quan đến dạ dày, thực quản

Cẩm nang thông tin cụ thể về thuốc Mepraz

Nói về nhóm thuốc ức chế bơm proton để điều trị các bệnh liên quan đến dạ dày, thực quản thì Thuốc Mepraz được sử dụng phổ biến. Nhưng để đảm bảo dùng thuốc an toàn, hiệu quả thì đòi hỏi chúng ta cần phải hiểu rõ về sản phẩm cũng như cách dùng. Nội dung được chia sẻ ngay dưới đây chúng tôi sẽ giúp bạn rõ hơn về thuốc Mepraz.

GIỚI THIỆU ĐẦY ĐỦ VỀ THUỐC MEPRAZ

Mepraz là thuốc có tên gọi chung là Omeprazole và thuộc về nhóm thuốc ức chế bơm proton, thuốc đường tiêu hóa. Mepraz được bào chế theo dạng viên nang kháng vị dạ dày.

1. Về thành phần

Bên trong thuốc chính là sự kết hợp từ hoạt chất Omeprazol cùng với tá dược vừa đủ cho một viên.

2. Về công dụng

Thuốc Mepraz mang đến công dụng giúp giảm đi lượng axit bên trong dạ dày. Hơn nữa còn ngăn chặn quá trình sản sinh của chúng và giúp điều trị một số những bệnh lý khác bao gồm:
- Điều trị viêm loét tá tràng bởi nhiễm Helicobacter pylori (H. pylori).
- Điều trị tình trạng viêm loét dạ dày có liên quan đến việc dùng NSAID.
- Điều trị viêm loét dạ dày Helicobacter pylori (H. pylori) dương tính.
- Điều trị loét dạ dày H.pylori âm tính.
- Điều trị tình trạng viêm thực quản ăn mòn.
- Điều trị tình trạng tổn thương do loét và dự phòng hút axit.
Ngoài ra thuốc Mepraz còn được sử dụng khắc phục các triệu chứng khó chịu do những bệnh lý gây ra như sau: Chứng ợ nóng, đầy bụng, khó tiêu hoặc đau dạ dày.
Mepraz là thuốc có tên gọi chung là Omeprazole
Mepraz là thuốc có tên gọi chung là Omeprazole

3. Trường hợp chống chỉ định

Không dùng thuốc Mepraz với những trường hợp bao gồm: Người tiền sử hoặc là khả năng có thể dị ứng cùng những dẫn xuất như là benzimidazol, esomeparazal hoặc là bất cứ thành phần nào bên trong thuốc.
Đối tượng quá mẫn cảm cùng những loại thuốc ức chế bơm proton cũng không nên dùng Mepraz.

4. Cách sử dụng

Thuốc được dùng qua đường uống và nên uống thuốc vào trước bữa ăn. Ngoài ra người sử dụng cần nuốt viên thuốc trọn với ly nước đầy. Tuyệt đối không được nhai thuốc trước khi nuốt cũng như không được tán nhuyễn và phá vỡ thuốc trước khi uống.

5. Liều dùng thuốc

Một số những yếu tố như là cân nặng, tình trạng sức khỏe, độ tuổi người bệnh sẽ ảnh hưởng đến liều dùng thuốc Mepraz. Do vậy bệnh nhân cần phải đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng thuốc hoặc là cần tham khảo ý kiến từ bác sĩ trước khi sử dụng.
Liều dùng Mepraz với người lớn:
→ Nếu dùng cho vết loét tại phần trên ruột non:
Dùng liều thông thường sẽ là 20mg một lần cho một ngày và dùng thuốc từ 4 đến 8 tuần.
Dùng liều tối đa là 40mg một lần cho một ngày và dùng thuốc trong thời gian 4 tuần.
→ Nếu dùng cho bệnh loét dạ dày:
Dùng thông thường với liều 40mg một lần một ngày và dùng từ 4 đến 8 tuần.
Dùng tối đa với liều 40mg một lần một ngày và dùng trong khoảng 8 tuần.
→ Nếu dùng Mepraz cho bệnh nhân bị trào ngược axit: Dùng 20mg thuốc một lần một ngày và dùng từ 4 đến 8 tuần.
→ Nếu dùng thuốc cho bệnh nhân bị thực quản ăn mòn: Dùng từ 20mg thuốc một lần một ngày và dùng từ 4 đến 8 tuần.
→ Nếu dùng thuốc giúp khắc phục, điều chỉnh quá trình sinh sản lượng axit dạ dày thì:
Liều dùng thông thường là 60mg một lần một ngày.
Liều dùng tối đa là 120mg và một ngày dùng 3 lần.
Cần dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ
Cần dùng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ
→ Nếu bị viêm loét dạ dày, tá tràng vì nhiễm khuẩn helicobacter pylori thì: Nên dùng thuốc 20mg kết hợp với thuốc clarithromycin 500mg và 100mg thuốc amoxicillin 2 lần/ngày. Dùng trong thời gian 10 ngày.
→ Nếu dùng cho bệnh nhân bị viêm loét tá tràng, dạ dày bởi khuẩn helicobacter pylori thì kết hợp thuốc Mepraz 40mg một lần một ngày kèm theo clarithromycin 500mg/ngày 3 lần. Dùng trong thời gian 3 tuần.
→ Nếu dùng cho bệnh nhân bị hội chứng Zollinger-Ellison thì:
Liều dùng thông thường 60mg một lần cho một ngày.
Liều dùng tối đa là 120mg một ngày dùng 3 lần.
→ Nếu dùng cho bệnh nhân bị khó tiêu thì sử dụng 10mg một lần một ngày.
→ Nếu dùng cho bệnh nhân bị đau vùng thượng vị hoặc ợ nóng thì dùng 20mg một lần một ngày. Dùng trong thời gian 4 tuần.
Dùng Mepraz với đối tượng trẻ em:
→ Với trẻ em từ 1 đến 16 tuổi bị trào ngược axit thì:
Cân nặng trẻ từ 5 đến 10kg sử dụng 5mg Mepraz một lần một ngày.
Cân nặng trẻ từ 10 đến 20kg sử dụng 10mg một lần một ngày.
Cân nặng trẻ trên 20kg sử dụng 20mg một lần một ngày.
→ Với trẻ em bị viêm thực quản ăn mòn từ 1 đến 16 tuổi thì:
Cân nặng trẻ từ 5 đến 10kg sử dụng 5mg Mepraz một lần một ngày.
Cân nặng trẻ trên 20kg sử dụng 20mg một lần một ngày.
→ Trẻ em bị viêm loét dạ dày, tá tràng vì nhiễm khuẩn helicobacter pylori dùng cho đối tượng trẻ em trên 4 tuổi như sau:
Cân nặng trẻ từ 15 đến 30kg dùng 10mg Mepraz cùng 25mg/kg amoxicillin cùng 7.5mg/kg clarithromycin 2 lần một ngày và dùng trong thời gian 1 tuần.
Cân nặng trẻ từ 31 đến 40kg dùng Mepraz 20mg kết hợp cùng amoxicillin 750mg và clarithromycin 7.5mg/kg và sử dụng trong thời gian 1 tuần.
Cân nặng trẻ trên 40kg thì dùng 20mg Mepraz kết hợp 1000mg amoxicillin và 500mg clarithromycin 2 lần một ngày và dùng trong thời gian 1 tuần.

6. Cách bảo quản thuốc

Nên để thuốc ở điều kiện nhiệt độ phòng từ 25 đến 30 độ C và không được để thuốc Mepraz ở ngăn đá tủ lạnh, ngăn đông tủ lạnh, nhà tắm hoặc là những nơi ẩm ướt. Đồng thời không nên để thuốc tiếp xúc trực tiếp cùng ánh nắng mặt trời và cả hơi ẩm. Nên để thuốc tránh xa thú nuôi cùng trẻ nhỏ.
Nếu như thuốc hết hạn hoặc không còn dùng cần phải tham khảo ý kiến bác sĩ về các xử lý.
Uống thuốc đúng thời gian và liều lượng
Uống thuốc đúng thời gian và liều lượng

LƯU Ý CẦN NẮM KHI DÙNG THUỐC MEPRAZ

1. Khuyến cáo khi dùng thuốc

Vì thuốc Mepraz có thể gây ức chế hoạt động chuyển hóa một số thuốc khác. Hơn nữa còn làm tăng nồng độ Phenytoin, Warfarin cùng Diazepam bên trong huyết tương. Vậy nên bệnh nhân nên thông báo tất cả những loại thuốc, thảo dược, vitamin… mà mình đang dùng.
Bên cạnh đó người sử dụng cũng cần phải lưu ý một số những vấn đề quan trọng khác khi dùng thuốc như sau:
⇔ Cần thông báo cùng bác sĩ tình trạng tiền sử bản thân cũng như các bệnh lý ở thời điểm hiện tại. Đặc biệt là các bệnh thận, gan, loãng xương, lupus, ợ nóng kéo dài trên 3 tháng hoặc bị đau ngực thường xuyên.
⇔ Một số những triệu chứng như là đau ngực, chóng mặt, ợ nóng, khó thở, sụt cân không rõ nguyên nhân, phân lỏng, phân chứa máu… Nó đều là triệu chứng của một số triệu chứng nguy hiểm do vậy bệnh nhân cần kiểm tra về sức khỏe bản thân trước khi dùng thuốc.
⇔ Thuốc Mepraz có thể sẽ gây giảm lượng magie bên trong máu từ đó ảnh hưởng sức khỏe người bệnh. Vậy nên bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ nếu như mức magie bên trong máu thấp hoặc là cơ thể có những triệu chứng nào bất thường.
⇔ Cần thông báo với bác sĩ ngay nếu bản thân có bất cứ dấu hiệu dị ứng cùng thành phần nào bên trong thuốc.
⇔ Bên trong Mepraz có chứa thành phần gây buồn ngủ do vậy người bệnh cần hạn chế lái xe hoặc là dùng máy móc khi dùng thuốc.
⇔ Việc dùng rượu bia khi uống thuốc nó có thể làm cho cơn buồn ngủ thêm nghiêm trọng. Do vậy bệnh nhân cần lưu ý.
Với đối tượng chị em phụ nữ đang mang thai, cho con bú cần liên hệ tham khảo kỹ ý kiến bác sĩ.
⇔ Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu như bạn đang có ý định mang thai trong thời gian dùng thuốc Mepraz.
⇔ Thuốc có thể sẽ làm tăng nguy cơ gây nhiễm trùng cơ thể hoặc là khiến cho tình trạng nhiễm trùng thêm nghiêm trọng. Vậy nên bạn cần phải vệ sinh tay sạch sẽ trước, sau khi ăn, sau khi đi vệ sinh. Hơn nữa cần tránh tiếp xúc với đối tượng bệnh nhân mắc các bệnh truyền nhiễm, cần tránh va đập gây thương tích hay là tạo ra các vết bầm tím.
⇔ Cần hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi tiêm phòng hay là dùng thuốc làm giảm axit dạ dày khi dùng thuốc Mepraz. Bởi vì dùng đồng thời các loại thuốc này nó đều gây tăng nguy cơ dẫn đến nhiễm khuẩn dạ dày, ruột.
⇔ Đối tượng trẻ em cần được chỉ định nghiêm ngặt từ bác sĩ chuyên khoa khi dùng thuốc vì có thể sẽ bị xuất hiện tác dụng phụ.
⇔ Phải hạn chế những loại thuốc ức chế bơm proton khác khi dùng thuốc.

2. Tác dụng phụ của thuốc

Dùng Mepraz sẽ gây ra một số những tác dụng phụ ảnh hưởng sức khỏe người bệnh. Do đó cần phải thông báo cùng bác sĩ nếu thấy tác dụng phụ xuất hiện trong suốt thời gian dài như là: Bị chóng mặt, đau đầu, buồn nôn và nôn, bị tiêu chảy, đau dạ dày, bị táo bón, hình thành khí, loãng xương, tăng trưởng polyp lành tính ở dạ dày bất thường, loãng xương, gãy xương hông, cổ tay, cột sống với người lớn tuổi.
Với đối tượng trẻ em khi dùng thuốc Mepraz có thể gây ra một số những tác dụng phụ như là: Bị sốt, bị các bệnh về đường hô hấp…
Cần chú ý đến tình trạng tương tác thuốc
Cần chú ý đến tình trạng tương tác thuốc

3. Tương tác thuốc

Thuốc Mepraz có thể sẽ gây tương tác cùng một số thuốc điều trị khác. Do vậy bệnh nhân cần chia sẻ với bác sĩ tất cả những loại thuốc mà mình đang dùng. Từ thuốc kê toa, không kê toa, thảo dược, thuốc bôi ngoài da, thực phẩm chức năng…
Cụ thể thì Mepraz sẽ gây tương tác với một số loại thuốc như là:
► Thuốc điều trị bệnh chàm.
► Thuốc chuyển hóa ở gan như là benzodiazepines, Disulfiram, phenytoin hay diazepam… Hơn nữa còn làm tăng thời gian đào thải của những loại thuốc này đi ra khỏi cơ thể của người bệnh.
► Dùng thuốc warfarin cùng Mepraz sẽ gây kéo dài thời gian đông máu dẫn đến tử vong.
► Muối sắt, Este, ketoconazole, erlotinib hay ampicillin không nên dùng cùng Mepraz đồng thời vì sẽ gây tăng nhanh hấp thụ digoxin bên trong máu.
► Ngoài ra Mepraz còn có thể gây tương tác với một số loại thuốc như là: Thuốc ngăn ngừa đông máu Clopidogrel, thuốc điều trị lao nhiễm trùng, thuốc dùng điều trị viêm nấm, thuốc dùng chữa trầm cảm, thuốc chữa ung thư…

4. Xử lý nếu dùng thiếu liều hoặc quá liều

► Nếu dùng thiếu liều: Nên uống ngay khi vừa nhớ ra nhưng nếu lúc đó gần đến giờ uống liều tiếp theo thì cần bỏ qua liều đã quên để uống liều kế tiếp.
► Nếu dùng quá liều: Gây ra nhiều phản ứng nghiêm trọng như là bất tỉnh, khó thở, rối loạn nhịp tim, nhầm lẫn, hoa mắt, đổ nhiều mồ hôi… Lúc này bệnh nhân cần phải liên hệ với bác sĩ để được hỗ trợ nhanh chóng và kịp thời.

5. Khi nào nên ngưng dùng thuốc

► Ngưng dùng Mepraz nếu thấy thuốc không mang đến hiệu quả mà còn khiến cho bệnh thêm trầm trọng.
► Nếu bản thân thấy xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, dấu hiệu dị ứng.
Lời khuyên của chuyên gia:
Chuyên gia Phòng Khám Đa khoa Hoàn Cầu chia sẻ bệnh nhân cần tìm hiểu thật kỹ về thuốc Mepraz trước khi dùng. Và tuân thủ tuyệt đối những hướng dẫn về cách dùng, liều dùng với Mepraz. Trong quá trình dùng thuốc nếu thấy có bất cứ triệu chứng dấu hiệu nào bất thường xảy ra cần liên hệ với bác sĩ để được tư vấn kịp thời.
Thông tin bài viết về thuốc Mepraz chỉ mang tính chất tham khảo.

Các bài báo viết về phòng khám:

https://vtc.vn/phong-kham-da-khoa-hoan-cau-co-tot-khong-ar401476.html

https://eva.vn/tin-tuc-suc-khoe/phong-kham-da-khoa-hoan-cau-chua-benh-tan-tam-tan-tinh-chu-dao-c296a381249.html

https://kenh14.vn/phong-kham-da-khoa-hoan-cau-quan-5-tphcm-uy-tin-chat-luong-20180117115109619.chn

https://www.doisongphapluat.com/can-biet/san-pham-dich-vu/phong-kham-da-khoa-hoan-cau-noi-bao-ve-suc-khoe-toan-dien-cho-gia-dinh-ban-a323866.html

https://bacsigiadinh.com/tin-tuc/da-khoa-hoan-cau--dia-chi-kham-benh-hieu-qua-tai-tphcm

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Thuốc Berodual là gì và những thông tin quan trọng cần nắm rõ

Thuốc Berodual là gì và những thông tin quan trọng cần nắm rõ Nói đến Berodual thì đây là loại biệt dược được sử dụng để chữa trị các bệnh lý liên quan đến đường hô hấp. Nhưng không phải bất cứ ai cũng hiểu rõ về thuốc Berodual và cách sử dụng hiệu quả. Vì vậy trong phần thông tin được trình bày của bài viết sau chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về  thuốc Berodual  cùng với những chú ý quan trọng để dùng hiệu quả hơn. MỘT SỐ THÔNG TIN QUAN TRỌNG VỀ THUỐC BERODUAL Nói về thuốc Berodual thì đây chính là loại thuốc được dùng trong việc chữa trị bệnh viêm phế quản cùng với một số bệnh lý khác liên quan đến đường hô hấp. Khi sử dụng Berodual thì cũng như những loại thuốc khác chúng ta cần phải hiểu rõ về thành phần, chỉ định, liều lượng, cách dùng, cách xử lý khi quá liều... Thuốc Berodual Đa khoa Hoàn Cầu  địa chỉ khám chữa bệnh hiệu quả tại tphcm 1. Thành phần thuốc Với Berodual thì nó được điều chế bởi 2 thành phần chính bao gồm: Ipratropium bromide (25mg/100ml) cùn

tại sao bị đau dưới lòng bàn chân?

Đau lòng bàn chân là triệu chứng thường gặp trong cuộc sống, ảnh hưởng tới việc vận động, đi lại cũng như giấc ngủ của bệnh nhân. Song nhiều người lại khá chủ quan với những cơn đau này, từ đó chậm trễ trong việc chữa trị. Các chuyên gia khuyến cáo người bệnh cần cảnh giác với những cơn đau dưới lòng bàn chân bởi đây có thể là dấu hiệu của nhiều căn bệnh cơ xương khớp nguy hiểm! CẦN CẢNH GIÁC VỚI NHỮNG CƠN ĐAU DƯỚI LÒNG CHÂN Lòng bàn chân (hay còn gọi là gan bàn chân) - là nơi phải chịu áp lực rất lớn, chống đỡ toàn bộ trọng lượng cơ thể trong suốt cuộc đời, đặc biệt khi chúng ta di chuyển, đi đứng, làm việc bằng thao tác chân… Do đó, bất cứ các bất thường hay triệu chứng đau nhức nào dưới lòng bàn chân cũng cần hết sức chú trọng, phát hiện và chữa trị kịp thời. Đau dưới lòng bàn chân - triệu chứng cần hết sức cẩn trọng Đau dưới lòng bàn chân là dấu hiệu của bệnh lý gì? Đau dưới lòng bàn chân trong cuộc sống đôi khi có thể do chạy nhảy, vận động làm trẹo chân, chấn thư

Cách chữa trị bệnh viêm phế quản và sử dụng thuốc Berodual

Cách chữa trị bệnh viêm phế quản và sử dụng thuốc Berodual MỘT SỐ THÔNG TIN QUAN TRỌNG VỀ THUỐC BERODUAL Nói về thuốc Berodual thì đây chính là loại thuốc được dùng trong việc chữa trị bệnh viêm phế quản cùng với một số bệnh lý khác liên quan đến đường hô hấp. Khi sử dụng Berodual thì cũng như những loại thuốc khác chúng ta cần phải hiểu rõ về thành phần, chỉ định, liều lượng, cách dùng, cách xử lý khi quá liều... 1. Thành phần thuốc Với Berodual thì nó được điều chế bởi 2 thành phần chính bao gồm: Ipratropium bromide (25mg/100ml) cùng với Fenoterol hydrobromide (50mg/100ml). 2. Chỉ định dùng thuốc Thuốc Berodual được dùng trong việc duy trì cũng như dự phòng tái phát đối với những vấn đề bao gồm: •  Tình trạng viêm phế quản tắc nghẽn mãn tính gây dấu hiệu khó thở. •  Bị khí phế thũng. •  Bị rối loạn phế quản phổi từ đó gây co thắt phế quản. •  Chữa trị dài hạn những cơn hen suyễn cấp. •  Là loại thuốc hỗ trợ liệu pháp Aeerosol thông qua kháng sinh, cort

Đau vùng thắt lưng là bệnh gì? Giải thích lí do

Có rất nhiều nguyên nhân khác nhau dẫn đến tình trạng đau vùng thắt lưng chứ không riêng gì tác động của ngoại lực. Đặc biệt phần lớn nguyên nhân bị đau vùng thắt lưng chính là dấu hiệu cảnh báo của nhiều bệnh lý nguy hiểm cần sớm được chữa trị. Vậy đau vùng thắt lưng là bệnh gì ? Những nội dung được lý giải từ bài viết sau đây chúng tôi sẽ giúp bạn tìm ra được câu trả lời! GIẢI THÍCH ĐAU VÙNG THẮT LƯNG LÀ BỆNH GÌ 1. Bị đau vùng thắt lưng là bệnh gì gây ra? Nói về cơn đau ở vùng thắt lưng thì thực tế nó là dấu hiệu cảnh báo của rất nhiều bệnh lý khác nhau như là: +++ Bị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng Trong cơ thể người thì vùng thắt lưng sẽ được cấu tạo bởi những đốt sống và chúng sẽ ngăn cách bởi các địa đệm. Tình trạng đau vùng thắt lưng vì bị bệnh thoát vị đĩa đệm xảy ra khi mà nhân nhầy bị thoát ra khỏi vị trí ban đầu từ đó gây chèn ép tại khu vực rễ thần kinh. Khi mắc phải bệnh lý này thì người bệnh sẽ thấy xuất hiện những cơn đau âm ỉ hoặc là đột ngột

Đau nhức cánh tay là biểu hiện bệnh gì? Cách chữa trị.

Đau nhức cánh tay là biểu hiện bệnh gì? Có nguy hiểm hay không? Có nhiều bệnh lý liên quan đến tình trạng đau nhức cánh tay hoặc đau bắp tay. Thế nhưng cũng có thể triệu chứng này xuất hiện bởi chấn thương hay là quá trình vận động quá mức. Do đó người bệnh cần xác định được đâu là nguyên nhân gây ra từ đó có được cách chữa trị phù hợp. Toàn bộ những thông tin liên quan đến vấn đề  đau nhức cánh tay  sẽ được chúng tôi tư vấn cụ thể qua bài viết Đau nhức cánh tay là biểu hiện bệnh gì? Có nguy hiểm hay không. Mời bạn cùng theo dõi để rõ hơn! ĐAU NHỨC CÁNH TAY LÀ BIỂU HIỆN BỆNH GÌ? Nói về đau nhức cánh tay thì đây chính là tình trạng đau và khó chịu xảy ra ở cánh tay bao gồm cả khu vực cổ tay, vai lẫn khuỷu tay. Những triệu chứng này xảy ra có thể nó là biểu hiện của nhiều bệnh lý khác nhau về sức khỏe nhưng cụ thể nhất là do chấn thương hoặc do vận động quá mức. Tùy từng trường hợp nguyên nhân khác nhau mà mức độ nguy hiểm của đau nhức cánh tay cũng sẽ khác nhau. Dưới đây chính

Tại sao bị hôi nách ở tuổi dậy thì và cách khắc phục

Hôi nách là bệnh có thể gặp ở cả nam và nữ giới trong mọi độ tuổi, trong đó phổ biến nhất là ở tuổi dậy thì. Điều này khiến các bạn trẻ gặp nhiều khó khăn trong việc giao tiếp với mọi người xung quanh. Vậy tại sao bị hôi nách ở tuổi dậy thì ? Dưới đây là những kiến thức tổng quan về vấn đề hôi nách ở tuổi dậy thì, hãy tham khảo để có biện pháp phòng tránh và khắc phục hiệu quả nhé. Tại sao bị hôi nách ở tuổi dậy thì? Tại sao bị hôi nách ở tuổi dậy thì? phòng khám Hoàn Cầu  địa chỉ khám chữa bệnh hiệu quả tại tphcm Hôi nách là tình trạng vùng dưới cánh tay xuất hiện mùi hôi khó chịu. Cả nam và nữ giối ở mọi độ tuổi đều có nguy cơ bị hôi nách. Tuy nhiên, hôi nách xuất hiện phổ biến hơn hết là ở những ai đang trong độ tuổi dậy thì. Người bệnh có thể phát hiện bệnh hôi nách qua nhiều triệu chứng như: Vùng nách xuất hiện mùi hôi khó chịu, hai bên tai xuất hiện chất nhờn dạng dầu hoặc bột, quan sát thấy vùng nách áo xuất hiện những vệt ố vàng... Sở dĩ, tuổi dậy thì có nguy